Nhiệm vụ của dầu thủy lực: Nhiệm vụ quan trọng nhất của dầu thủy lực là truyền tải năng lượng nhưng dầu thủy lực còn có tác dụng bôi trơn, giảm ma sát sinh ra do sự chuyển động của các thành phần trong hệ thống, điều này sinh ra nhiệt năng. Ngoài ra, dầu thủy lực còn có nhiệm vụ loại bỏ các hạt rắn, tạp chất bẩn và ma sát khỏi hệ thống, chống lại sự ăn mòn.
Yêu cầu của dầu thủy lực:
• Đặc tính bôi trơn tốt;
• Đặc tính chịu mòn tốt;
• Độ nhớt phù hợp;
• Hạn chế sự ăn mòn tốt;
• Đặc tính chống tạo bọt khí tốt;
• Ngăn nước tốt. Những loại chất lỏng có thể dùng trong thủy lực:
• Dầu thủy lực gốc khoáng.
• Dầu thủy lực gốc nước.
• Dầu hỗn hợp
• Chất lỏng nhân tạo. Các loại dầu:
Dầu thuỷ lực phổ biến nhất là dầu gốc khoáng
Loại CETOP RP75H bao gồm 4 nhóm sau:
• HH - dầu không có chất phụ gia
• HL - dầu có chất phụ gia đặc biệt để tăng tuổi thọ của chất lỏng và bảo vệ chống lại sự ăn mòn.
• HM: “HL” + chất phụ gia làm tăng tính chịu mòn;
• HV: “HM” + chất phụ gia để tăng chỉ số nhớt.
Tuy nhiên việc sử dụng nhiều loại dầu khác nhau đem lại nhiều lợi ích hơn là chỉ sử dụng một loại các biệt nào đó, đặc biệt là trong lĩnh vực xe máy thi công…
Tính bắt lửa của dầu thủy lực:
Một số loại dầu thủy lực khó bắt lửa trong điều kiện thông thường, được xếp vào loại “Chất lỏng không bắt lửa”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tất cả các loại dầu thủy lực đều cháy trong điều kiện thuận lợi.
Đối với dầu thủy lực gốc nước, nước làm cho dầu có tính năng chống cháy. Trong trường hợp nước bay hơi hết, dầu còn lại có thể cháy. Trong số các loại dầu thuỷ lực nhân tạo chống cháy, chỉ có este phốtphát được sử dụng.
Việc lựa chọn được đúng loại dầu thủy lực với chất phụ gia phù hợp là rất quan trọng. Ví dụ như cần lựa chọn loại dầu để đảm bảo thuận lợi cho quá trình hoạt động và tuổi thọ của thiết bị thủy lực và bản thân dầu được sử dụng theo đúng hướng dẫn bảo dưỡng. Chất phụ gia:
Để tăng cường đặc tính lý hóa của dầu thủy lực, người ta thêm vào đó những chất phụ gia khác nhau.
Thông thường, người ta cần phải tăng cường những đặc tính sau:
• Bôi trơn kim loại/điểm tiếp xúc kim loại khi hoạt động ở tốc độ cao và tốc độ thấp.
• Độ nhớt của dầu chỉ có sự thay đổi nhỏ khi sử dụng dầu trong khoảng biến thiên nhiệt độ và áp suất lớn. Tính chất này thể hiện thông qua “Chỉ số nhớt của chất lỏng”.
• Khả năng hòa lẫn khí thấp, giải phóng khi trong dầu cao.
• Nguy cơ tạo bong bóng khi trong dầu thấp.
• Khả năng chống rỉ cao.
• Mức độ độc hại và bốc hơi ra môi trường phải thấp.
Số lượng và loại phụ gia của dầu do các nhà sản xuất quyết định và thường được giữ bí mật. Tuy nhiên thông tin về các chất phụ gia chống lại sự hao mòn thường được công bố bởi vì điều này rất quan trọng trong việc quyết định tuổi thọ làm việc của hệ thống.
Theo quan điểm của Danfoss, quan niệm về dầu bao gồm:
Hoặc: 1.0 – 1.4% Dialkylzincdithiophosphate – Tên thương mại là Lubrizol 677A)
Hoặc: 1.0 – 1.6% tricresylphosphate (tên thương mại: Lindol oil)
Hoặc: 1.0 – 1.6% triarylphosphate (tên thương mại Coalite0
Hoặc: sản xuất các chất phụ gia giống với các hiệu ứng.
Dầu thủy lực của hãng NYNAS
Hướng dẫn chung
Trong tất cả các tài liệu hướng dẫn sử dụng, các hãng sản xuất đều đề nghị các loại dầu thuỷ lực khác nhau phù hợp với mẫu máy tương ứng. Các loại dầu này có thể theo phân loại của cả SAE và ISO. Các hệ thống thuỷ lực khác nhau trong cùng một máy cũng thường được hãng đề nghị sử dụng loại dầu thuỷ lực khác nhau.
Trong tất cả các tài liệu hướng dẫn sử dụng, các hãng sản xuất đều đề nghị các loại dầu thuỷ lực khác nhau phù hợp với mẫu máy tương ứng. Các loại dầu này có thể theo phân loại của cả SAE và ISO. Các hệ thống thuỷ lực khác nhau trong cùng một máy cũng thường được hãng đề nghị sử dụng loại dầu thuỷ lực khác nhau.
Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào tài liệu hướng dẫn sử dụng thì chưa đủ. Đây mới chỉ là những thông tin ban đầu. Có rất nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của dầu thuỷ lực. Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là nhiệt độ môi trường. Vì thế, tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường khi chọn loại dầu thuỷ lực sẽ đảm bảo độ bền và khả năng làm việc hiệu quả của thiết bị.
Trong 10 năm trở lại đây, hệ thống thuỷ lực đã có rất nhiều thay đổi, kích thước nhỏ hơn, áp suất lớn hơn… Và vì thế, không thể có một loại dầu phù hợp với tất cả các ứng dụng khác nhau.
Một điểm đáng chú ý khác người sử dụng cần quan tâm là bảo dưỡng hệ thống thuỷ lực khi máy đã cũ. Bảo dưỡng hệ thống thuỷ lực kém hiệu quả sẽ dẫn đến những hỏng hóc có thể tránh được trong quá trình vận hành máy. Ngăn chặn, sự nhiễm bẩn và định kỳ phân tích dầu thuỷ lực sẽ mang lại điều kiện làm việc tốt nhất cho hệ thống thuỷ lực.
Đặc tính quan trọng nhất của dầu thuỷ lực ảnh hưởng đến quá trình làm việc là độ nhớt. Và độ nhớt lại thay đổi theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ giảm xuống thì độ nhớt của dầu thuỷ lực tăng lên và ngược lại. Nếu độ nhớt quá lớn có thể dẫn đến bơm không thể đẩy dầu đi vào các phần tử trong hệ thống thuỷ lực
Thông thường nên chọn dầu thuỷ lực có độ nhớt thấp hơn đề nghị của nhà sản xuất trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng nhằm tăng khả năng tiếp xúc giữa các bề mặt khi chịu tải lớn. Sử dụng dầu có độ nhớt cao hơn có thể dẫn đến quá nhiệt trong toàn hệ thống và giảm khả năng di chuyển của dầu thuỷ lực
Ngoài độ nhớt thì khả năng chống mài mòn, chống xâm thực của dầu thuỷ lực cũng cần quan tâm. Các thông tin về sản phẩm dầu thuỷ lực không đề cập đến 2 yếu tố này nên để xác định được mức độ mài mòn và lọt khí của dầu thuỷ lực cần phải hỏi trực tiếp nhà cung cấp.
Cách lựa chọn dầu thủy lực cho phù hợp:
Thông thường, dầu thủy lực được lựa chọn trên hai yếu tố chính: Thời tiết nơi thiết bị sử dụng và Các yêu cầu của bộ phận thủy lực sử dụng trong hệ thống truyền động thủy lực.
Độ nhớt:Sau khi chọn chủng loại dầu thủy lực phù hợp, bạn cần phải lựa chọn cấp độ nhớt của dầu cho phù hợp với khoảng nhiệt độ làm việc của thiết bị thủy lực. Theo ISO, cấp độ nhớt của dầu chỉ thị độ nhớt động lực học của dầu ở 40°C.
Ví dụ, dầu thủy lực phẩm cấp VG46 có độ nhớt động học (kinematic viscosity) là 46 cst (centistokes) tại nhiệt độ (dầu làm việc) 40°C.
Có rất nhiều yêu cầu chất lượng khác nhau đối với dầu thủy lực nhưng điều quan trọng nhất trong số đó là độ nhớt của dầu không thay đổi nhiều với sự thay đổi của nhiệt độ.
Lựa chọn dầu thủy lực theo độ nhớt
- Ma sát trượt tăng lên, phát sinh ra nhiệt và tổn thất năng lượng lớn.
- Tổn thất trong mạch dầu tăng lên và tổn thất áp suất cũng tăng lên.
Nếu độ nhớt của dầu lựa chọn quá nhỏ???
- Rò rỉ trong bơm sẽ tăng lên, hiệu suất thể tích không đạt được và do đó áp suất làm việc yêu cầu không đáp ứng được.
- Do có sự rò rỉ bên trong của các valve điều khiển, xy lanh sẽ bị thu lại dưới tác dụng của phản lực, còn motor không thể sản ra đủ mô-men yêu cầu trên trục quay.
Lựa chọn dầu thủy lực theo vị trí địa lý nơi thiêt bị làm việc:
Theo vị trí địa lý và thời tiết từng vùng, người ta khuyến cáo nên sử dụng các phẩm cấp dầu như sau:
Vùng nhiệt đới: VG46 Vùng ôn đới: VG32
Loại VG68 chỉ được sử dụng khi thiết bị làm việc trong môi trường không khí có nhiệt độ cao trong thời gian liên tục.
Chúng tôi trên mạng xã hội